1. Tính chất sản phẩm
– Không màu, hơi đục, không mùi, cảm giác trơn nhầy như xà phòng.
– Không độc hại có thể phân hủy bởi vi khuẩn.
– Tỷ lệ chất rắn không bay hơi là 27,7%.
– Trọng lượng riêng tại 25độC là 1,225.
– Tính dễ bay hơi như khí là 0,0%.
– Không có điểm bắt cháy, nổ, điểm sôi là 101độ C
– Độ nhờn 14,3 centipoise hay 0,1172 stockes.
– Độ PH 11,7
– Những nguyên tố: Na, Si, Fe, Ni, Cu, Zn, Zr, Sodium Silicate (thành phần chính)
2. Đặc tính
– Chống thấm nước cao.
– Kháng muối (chloride), giảm 89% sự hủy hoại ăn mòn bởi muối.
– Hàn gắn nứt hiện hữu rộng đến 2mm, và tái hàn gắn nứt co ngót nhỏ như sợi tóc trong tương lai.
– Cho phép đến 84,1% hơi nước thoát ra một cách tự nhiên.
– Không bị ảnh hưởng khi thi công phủ lớp bê tông nhựa Asphalt nóng đến 160oC.
– Không làn thay đổi tính bám dính tự nhiên của bê tông nhựa Asphalt lên mặt bê tông có xử lý Radcon Formula#7.
– Giảm đến 89% sự nứt vỡ do sốc nhiệt, chịu được 50-85 chu kỳ sốc nhiệt bất thường.
– Kháng sự trơn trượt.
– Tăng độ cứng cho bề mặt bê tông (từ 6 lên 8 theo thang độ Moh).
– Không độc hai cho môi trường & người sử dụng.
– Hạn chế chi phí duy tu bảo dưỡng.
3. Lĩnh vực ứng dụng
– Công trình giao thông : mặt sàn cầu, sàn đậu xe, đường phi đạo, cầu cảng, cầu đường bộ hành, công trình vùng duyên hải, cảng biển,…
– Dầm, sàn những kết cấu bê tông đúc sẵn
– Bề mặt sàn công nghiệp, công trình thủy điện, nhà máy nước, …
– Sàn mái, sân thượng, sàn lộ thiên,…
4. Ích lợi sử dụng
– Kéo dài tuổi thọ công trình => tiết kiệm chi phí bảo trì.
– Cho phép đi lại ngay sau lần bảo dưỡng nước đầu tiên => đẩy nhanh tiến độ, tránh hư hại trong quá trình xây dựng.
– Dễ dàng phát hiện và sửa chữa các khuyết tật bề mặt => sửa chữa cục bộ, không cần bóc gỡ toàn bộ lớp chống thấm như dạng chống thấm truyền thống.
5. Đóng gói
– Phuy nhựa 200 lít, thùng nhựa 5, 10, 20, 30 lít.